sục 8,96 lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm metan và etilen dung dịch brom dư, phản ứng kết thúc thấy có 32 gam brom đã phản ứng
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen ( ở đktc ) sục qua dung dịch brom dư thấy có 112 gam brom tham gia phản ứng. a) Hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính phần trăm về thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. ( Cho biết : Ca =40; C = 12; O = 16; H =1; Br = 80).
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = \(\dfrac{112}{160}=0,7\) (2)
(1)(2) => a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.28}{0,3.28+0,2.26}.100\%=61,765\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,2.26}{0,3.28+0,2.26}.100\%=38,235\%\end{matrix}\right.\)
Câu 32: Dẫn 28 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom tham gia phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
\(m_{Br_2}=80g\Rightarrow n_{Br_2}=0,5mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,5 0,5
\(n_{hh}=\dfrac{28}{22,4}=1,25mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=1,25-0,5=0,75mol\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,75}{1,25}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-60\%=40\%\)
02: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH 4 và axetilen C 2 H 2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp. c. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80
n Br2=\(\dfrac{32}{160}\)=0,2 mol
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,1------0,2 mol
=>%VC2H2=\(\dfrac{0,1.22,4}{5,6}\).100=40%
=>%VCH4=100-40=60%
=>n CH4=\(\dfrac{5,6-0,1.22,4}{22,4}\)=0,15 mol
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,15----0,3
C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O2-to>2CO2+H2O
0,1-----0,25 mol
=>VO2=(0,3+0,25).22,4=12,32l
Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H2 vào dung dịch brom dư, thấy khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 16 gam. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A.
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1
n Br2=\(\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
=>%VC2H2=\(\dfrac{0,05.22,4}{3,36}100\)=33,3%
=>%VCH4=66,7%
Gọi số mol của \(C_2H_2\) và \(CH_4\) lần lượt là x và y.
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow CHBr_2+CHBr_2\)
x 2x
\(CH_4+Br_2\rightarrow CH_3Br+HBr\)
y y
Ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{3,36}{22,4}\\2x+y=\dfrac{16}{160}\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được : x = -0,05:))
coi lại đề mỗi cái đề cx đưa ko đàng hoàng nx.-.
Dẫn 2,24 lít hỗn hợp gồm khí metan và etilen qua dung dịch brom ( lấy dư ), sau khi phản ứng kết thúc thấy 6,4 gam brom tham gia phản ứng.
a. Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thành phần % về thể tích của từng khí trong hỗn hợp đầu.
Biết ( H = 1 ; C = 12 ; Br = 80 ) (các khí đo ở đktc ). CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ❤
\(a,n_{Br_2}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
0,04<---0,04
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_4}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\\V_{CH_4}=2,24-0,896=1,344\left(l\right)\end{matrix}\right.\\ b,\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,896}{2,24}.100\%=40\%\\\%V_{CH_4}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
Câu 3: Cho 3,36 lít hỗn hợp metan và axetilen sục vào dung dịch brom dư thấy có 2,4g brom tham gia phản ứng. a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b) Tính thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu biết các khí đo ở đktc. c) Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu?
\(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{2,4}{160}=0,015mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,0075 0,015 ( mol )
\(V_{C_2H_2}=0,0075.22,4=0,168l\)
\(V_{CH_4}=3,36-0,168=3,192l\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,168}{3,36}.100=5\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-5\%=95\%\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 (đo ở đktc) qua dung dịch brom dư, thấy có 64 gam brom dư phản ứng. a/ Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b/ Tính thành phần phần trạm của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
a, Cho hỗn hợp khí CH4 và C2H4 qua dung dịch Br2 dư chỉ có C2H4 tham gia phản ứng. PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, \(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{64}{160}=0,4(mol)\)
Theo PTHH: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,4(mol)\)
\(V_{C_2H_4}=n_{C_2H_4}.22,4=0,4.22,4=8,96(l)\)
Phần trăm của khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là: \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{V_{C_2H_4}}{V_hh}.100\%=\dfrac{8,96}{11,2}.100\%=80\%\)
Phần trăm của khí CH4 trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\%V_{CH_4}=100\%-\%V_{C_2H_4}=100\%-80\%=20\%\)
Dẫn 6.72 lít ( ở đktc ) hỗn hợp khí gồm metan và etilen vào bình đựng dung dịch brom dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 32 gam brom đã tham gia phản ứng a) tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu b) tính khối lượng rượu etylic thu được khí trong lượng etilen trong hỗn hợp trên tác dụng với nước xúc tác axit , nhiệt độ thích hợp . Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Cho 8,96 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm CH4 và C2H4 tác dụng với dung dịch brom dư. Khi phản ứng kết thúc thấy có 16 gam brom đã tham gia phản ứng
a, Viết các PTHH xảy ra?
b, Tính % thể tính mỗi khí có trong hỗn hợp
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1\cdot22,4}{8,96}=25\%\) \(\Rightarrow\%V_{CH_4}=75\%\)